English for you: Net zero – Phát thải ròng bằng không

Vào năm 2020, EU cam kết giảm lượng khí nhà kính ròng (GHG) ít nhất 55% so với mức năm 1990 vào năm 2030. Năm 2021, tại Hội nghị Công ước khung Liên hợp quốc về biến đổi khí hậu lần thứ 26 (COP26), Việt Nam cam kết đưa mức phát thải ròng về “0” vào năm 2050. Thật vậy, vấn đề biến đổi khí hậu đang ngày càng trở nên quan trọng không chỉ trong chính trị mà còn trong kinh doanh và mọi lĩnh vực khác của xã hội. Đây là lý do tại sao các từ không phát thải ròng, trung hòa carbon hoặc tích cực về khí hậu xuất hiện ngày càng thường xuyên trong vốn từ vựng và các cuộc trò chuyện của chúng ta. Hãy cùng tìm hiểu các thuật ngữ về chủ đề này. 

GHG emissions: Greenhouse gas (GHG) emissions are gases that trap heat in the atmosphere and therefore contribute to global warming. Greenhouse gases include carbon dioxide (CO2), methane (CH4) and nitrous oxide (N2O), among others. In a company context, GHG emissions are divided into three scopes according to the GHG protocol.  

Phát thải GHG: Phát thải khí nhà kính (GHG) là khí giữ lại nhiệt trong không khí, vì thế góp phần dẫn đến hiện tượng trái đất nóng lên. Khí nhà kính bao gồm CO2, CH4, N2O và một số loại khí khác. Trong bối cảnh một doanh nghiệp, phát thải khí nhà kính được chia làm 3 phạm vi theo bộ hướng dẫn về GHG.

CO2 emissions: Carbon dioxide (CO2) emissions are the most commonly produced type of greenhouse gas emissions worldwide. Carbon dioxide (CO2) emissions are almost exclusively caused by combustion processes (approximately 95%).

Phát thải CO2: Phát thải carbon dioxide là loại khí thải nhà kính phổ biến nhất trên thế giới. Phát thải carbon dioxide (CO2) phần lớn do quá trình đốt cháy tạo ra.


 

Net GHG emissions: Net greenhouse gas (GHG) emissions refer to gross GHG emissions (which include all emissions from industrial processes, such as the burning of fossil fuels) minus GHG absorption (e.g. through carbon sinks from forestry and agricultural operations).

Khí thải GHG ròng: Khí thải nhà kính ròng (GHG) là lượng khí thải GHG gộp (bao gồm tất cả khí thải từ quy trình công nghiệp ví dụ như đốt cháy nhiên liện hóa thạch) trừ đi lượng hấp thụ khí thải GHG (ví dụ thông qua việc hấp thụ carbon từ hoạt động nông và lâm nghiệp).

Carbon footprint: The carbon footprint – or CO2 footprint – determines the total amount of carbon emissions generated by an entity, such as a country, region, company, product and service, or private household. The carbon footprint is usually quantified in metric tons of CO2 equivalents over a fixed period of time.

Dấu chân carbon: Dấu chân carbon hay CO2 footprint – quyết định tổng lượng phát thải carbon do một tổng thể tạo ra, ví dự như 1 quốc gia, khu vực, công ty, sản phẩm và dịch vụ, hay một gia đình riêng biệt nào đó. Dấu chân carbon được định lượng bằng tấn CO2 tương dương trong một khoảng thời gian cố định.

Nguồn: Phòng Thông tin.