English for you: Net zero – Phát thải ròng bằng không (Phần 2)
Net-zero: Net-zero implies that the amount of greenhouse gases (GHGs) emitted by human activities is equal to the amount removed from the atmosphere. Net-zero, therefore, means that as much GHGs are taken out of the atmosphere as are produced. In order to achieve net-zero emissions, all worldwide greenhouse gas emissions will have to be counterbalanced by sequestration.
Net-zero: Net-zero chỉ lượng khí thải nhà kính (GHGs) do hoạt động của con người tạo ra bằng với lượng khí bị loại khỏi khí quyển. Do đó, net-zero nghĩa là lượng khí GHGs bị loại khỏi khí quyển nhiều bằng lượng khí được tạo ra. Để đạt được mức phát thải ròng bằng 0, tất cả khí thải nhà kính trên thế giới phải được cân bằng cách cô lập.
Carbon sequestration: is the process of capturing and storing atmospheric carbon dioxide. It is one method of reducing the amount of carbon dioxide in the atmosphere with the goal of reducing global climate change.
Cô lập carbon: (hay còn gọi là thu giữ carbon) là quá trình liên quan tới việc cố định carbon và tích trữ lâu dài carbon dioxide trong khí quyển. Phương pháp này làm giảm lượng carbon dioxide trong không khí để làm chậm lại biến đổi khí hậu.
Net-zero emissions: Net-zero emissions are present when the total amount of all greenhouse gases (GHGs) emitted by human activities is equal to the amount removed from the atmosphere. Net-zero emissions imply climate neutrality.
Phát thải ròng bằng 0: Phát thải ròng bằng 0 xảy ra khi tổng lượng khí thải nhà kính (GHGs) từ các hoạt động của con người bằng với lượng khí bị loại ra từ khí quyển. Phát thải ròng bằng 0 nghĩa là sự trung hòa khí hậu.
Net-zero carbon emissions: Net-zero carbon emissions are present when the total amount of CO2 emitted by human activities is equal to the amount removed from the atmosphere. Net-zero carbon emissions imply carbon neutrality.
Phát thải carbon ròng bằng 0: phát thải carbon ròng bằng 0 xảy ra khi tổng lượng khí CO2 do các hoạt động của con người thải ra bằng với lượng khí bị thải ra khỏi khí quyển. Phát thải carbon ròng bằng 0 nghĩa là sự trung hòa carbon.
Carbon-neutral: Carbon-neutral implies that the amount of carbon dioxide (CO2) emitted by human activities is equal to the amount removed from the atmosphere. Thus, carbon neutrality means establishing a balance between emitting carbon and absorbing carbon from the atmosphere in carbon sinks. Carbon neutrality thus exists when a carbon footprint has been calculated, reduced, and offset. Thus, carbon neutrality is the consequence of net-zero carbon emissions.
Trung hòa carbon: Trung hòa carbon ngụ ý rằng lượng carbon dioxide (CO2) thải ra từ các hoạt động của con người bằng với lượng được loại bỏ khỏi khí quyển. Do đó, trung hòa carbon có nghĩa là thiết lập sự cân bằng giữa việc thải ra carbon và hấp thụ carbon từ khí quyển trong các bể chứa carbon. Do đó, trung hòa carbon tồn tại khi dấu chân carbon đã được tính toán, giảm và bù đắp. Do đó, trung hòa carbon là kết quả của của lượng khí thải carbon ròng bằng 0.
Carbon-positive: Carbon-positive means that companies emit more CO2 emissions than they take out of the atmosphere. This state still applies to the great majority of all companies today. However, "carbon-positive" is a possibly misleading term, as it does not imply a positive effect with regard to climate and global warming but the opposite.
Carbon-positive: Carbon-dương nghĩa là các công ty thải ra CO2 nhiều hơn lượng khí bị loại bỏ khỏi khí quyển. Tình trạng này vẫn xảy ra ở hầu hết nhiều doanh nghiệp ngày nay. Tuy nhiên, “carbon-dương” có thể là một thuật ngữ dễ gây hiểu lầm, đây không phải một tình trạng tích cực liên quan đến khí hậu hoặc biến đổi khí hậu, mà là ngược lại.
Nguồn: Phòng Thông tin.