English for you: Net zero – Phát thải ròng bằng không (Phần 3)
Carbon-positive: Carbon-positive means that companies emit more CO2 emissions than they take out of the atmosphere. This state still applies to the great majority of all companies today. However, "carbon-positive" is a possibly misleading term, as it does not imply a positive effect with regard to climate and global warming but the opposite.
Carbon-positive: Carbon-dương nghĩa là các công ty thải ra CO2 nhiều hơn lượng khí bị loại bỏ khỏi khí quyển. Tình trạng này vẫn xảy ra ở hầu hết nhiều doanh nghiệp ngày nay. Tuy nhiên, “carbon-dương” có thể là một thuật ngữ dễ gây hiểu lầm, đây không phải một tình trạng tích cực liên quan đến khí hậu hoặc biến đổi khí hậu, mà là ngược lại.
Carbon-negative: Carbon-negative goes one step further than carbon-neutral by emitting less CO2 than is absorbed. This reduces the absolute amount of CO2 in the atmosphere.
Carbon âm: Carbon âm là một bước tiến so với carbon trung tính bằng cách thải ra ít CO2 hơn lượng hấp thụ. Điều này làm giảm lượng CO2 tuyệt đối trong khí quyển.
Climate-neutral: Climate-neutral is a similar term to carbon-neutral. However, climate-neutral goes one step beyond by including the elimination of other harmful gases beyond carbon dioxide (CO2), including, e.g., methane (CH4) and nitrous oxide (N2O). The term ensures that all greenhouse gases are considered. These are referred to as CO2 equivalents. Greenhouse gases are thus standardized to one measure and can be compared. Thus, climate neutrality is the consequence of net-zero emissions.
Climate-neutral: trung hòa khí hậu là một thuật ngữ tương tự như carbon-neutral. Tuy nhiên, trung hòa khí hậu còn tiến xa hơn một bước nữa khi bao gồm cả việc loại bỏ các khí độc hại khác ngoài carbon dioxide (CO2), ví dụ như methane (CH4) và nitrous oxide (N2O). Thuật ngữ này cân nhắc đến tất cả các khí nhà kính. Các loại khí thải này được gọi là CO2 tương đương. Do đó, khí nhà kính được chuẩn hóa theo một phép đo và là đơn vị có thể so sánh được. Do đó, tính trung hòa khí hậu là hệ quả của lượng khí thải ròng bằng không.
Climate-positive: Climate-positive goes one step further than climate-neutral by emitting fewer greenhouse gases than are absorbed. This reduces the absolute amount of greenhouse gases in the atmosphere.
Climate-positive: khí hậu dương tiến xa hơn một bước so với trung hòa khí hậu bằng cách thải ra ít khí nhà kính hơn lượng hấp thụ. Điều này làm giảm lượng khí nhà kính tuyệt đối trong khí quyển.
Carbon sequestration: Carbon sequestration is one method of reducing the amount of carbon dioxide in the atmosphere by capturing and removing CO2 from the atmosphere and storing it.
Cô lập carbon: Cô lập carbon là một phương pháp giảm lượng carbon dioxide trong khí quyển bằng cách thu giữ, loại bỏ CO2 khỏi khí quyển và lưu trữ lượng khí này.
Carbon sinks: Carbon sinks are systems that absorb more carbon than they emit. Soil, forests, and oceans are the primary natural carbon sinks. Natural sinks are assumed to remove between 9.5 and 11 Gt of CO2 annually. In 2020, annual CO2 emissions were 36.0 Gt. In order to combat global warming, there are currently no artificial carbon sinks that can remove carbon from the atmosphere on a large enough scale.
Bể chứa carbon: Bể chứa carbon là hệ thống hấp thụ nhiều carbon hơn lượng hệ thống này thải ra. Đất, rừng và đại dương là những bể chứa carbon tự nhiên chính. Bể chứa tự nhiên được cho là loại bỏ từ 9,5 đến 11 tổng dung tích (Gt) CO2 hàng năm. Năm 2020, lượng khí thải CO2 hàng năm là 36,0 Gt. Để chống lại tình trạng nóng lên toàn cầu, hiện tại chưa có bể chứa carbon nhân tạo nào có thể loại bỏ carbon khỏi khí quyển ở quy mô đủ lớn.
Nguồn: Phòng Thông tin.